1. Tải về các phần mềm cần cài đặt
Sau khi tải xong, chạy các file cài đặt Visual C++ vc_redist.x64.exe và vcredist_x64.exe
2. Tạo thư mục cài đặt
Đầu tiên hãy tạo một thư mục Server trong ổ C, sau đó tạo thư mục Bin trong thư mục Server (chúng ta sẽ cài đặt Apache, PHP và MySQL trong thư mục Bin).
3. Cài đặt Apache
Giải nén file cài đặt Apache (httpd-2.4.25-win64-VC14.zip) vào thư mục Apache24 năm trong thư mục C:\Server\bin\
Xong, mở file httpd.conf trong thư mục c:\Server\bin\Apache24\conf\ và sửa:
ServerRoot "c:/Apache24"
thành
ServerRoot "c:/Server/bin/Apache24"
Sửa
#ServerName www.example.com:80
thành
ServerName localhost
sửa
DocumentRoot "c:/Apache24/htdocs"
thành
DocumentRoot "c:/Server/data/htdocs/"
Sửa
thành
Sửa
DirectoryIndex index.html
thành
DirectoryIndex index.php index.html index.htm
Sửa
# AllowOverride controls what directives may be placed in .htaccess files.
# It can be "All", "None", or any combination of the keywords:
# AllowOverride FileInfo AuthConfig Limit
#
AllowOverride None
thành
# AllowOverride controls what directives may be placed in .htaccess files.
# It can be "All", "None", or any combination of the keywords:
# AllowOverride FileInfo AuthConfig Limit
#
AllowOverride All
Sửa
#LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so
thành
LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so
Lưu file httpd.conf. Đến đây bạn hoàn tất việc cấu hình Apache 2.4.
Mở cửa sổ Command Promt (Run cmd as Administrator. Có thể thực hiện bằng cách bấm đồng thời 2 phím Win + X rồi chọn Windows PowerShell (admin) .
Chạy các lệnh cài đặt Apache như hình dưới đây:
Ở bước này nếu xuất hiện cửa sổ cảnh báo của Windows firewall thì chọn Allow access.
Như vây bạn đã cài đặt xong Apache.
Chú ý: Khi chạy Apache bạn cần tắt các dịch vụ (nhập lệnh services.msc trong hộp thoại Run) sau (nếu có): SQL Server Reporting Services (MSSQLSERVER), SQL Server VSS Writer và World Wide Web Publishing Service
4. Cài đặt và cấu hình MySQL 8.0
Trong thư mục C:\Server\bin\ giải nén file zip mysql-8.0.11-winx64.zip và đổi tên thư mục giải nén thành MySql năm trong thư mục bin.
Mở Notepad tạo một file có nội dung như sau và lưu thành file my,ini trong thư mục C:\Server\bin\mysql:
[mysqld]
sql_mode=NO_ENGINE_SUBSTITUTION,STRICT_TRANS_TABLES
datadir="c:/Server/data/DB/data/"
default_authentication_plugin=mysql_native_password
Cấu hình MySQL xong, bây giờ chúng ta sẽ khởi tạo và cài đặt MySQL bằng cách mở Command Promt run as Administrator rồi chạy các lệnh sau:
C:\Server\bin\mysql\bin\mysqld --initialize-insecure --user=root
C:\Server\bin\mysql\bin\mysqld --install
net start mysql
Kết thúc việc cài đặt MySQL bạn sẽ có thư mục C:\Server\data\DB\data\ được tự động tạo ra, đồng thời MySQl sẽ tự động khởi chạy khi khởi động Windows.
Chú ý: Nếu trong quá trình cài đặt MySQL gặp lỗi dạng sau dẫn đến việc dịch vụ MySQL không thể chạy được:
[ERROR] InnoDB: Operating system error number 87 in a file operation
[ERROR] InnoDB: File .\ib_logfile101: 'aio write' return OS error 187.
[ERROR] InnoDB: Cannot continue operation
thì bạn cần xóa tất cả các file trong thư mục Data nói trên và thêm dòng sau vào file my.ini
innodb_flush_method=normal
sau đó khởi tạo lại MySQL bằng lệnh các lệnh sau:
C:\Server\bin\mysql-8.0\bin\mysqld --initialize-insecure --user=root
C:\Server\bin\mysql-8.0\bin\mysqld --install
net start mysql
5. Cài dặt PHP 7
Giải nén vào copy toàn bộ nội dung của file cài đặt php-7.1.1RC1-Win32-VC14-x64.zip vào thư mục PHP được tạo trong C:\Server\bin.
Mở lại file c:\Server\bin\Apache24\conf\httpd.conf vào thêm đoan sau vào cuối file:
PHPIniDir "C:/Server/bin/PHP"
AddHandler application/x-httpd-php .php
LoadModule php7_module "C:/Server/bin/PHP/php7apache2_4.dll"
Lưu fie httpd.conf.
Tao file info.php có nội dung như sau và lưu vào thư mục c:\Server\data\htdocs\ - đây là thư mục root của Apache:
Khởi động lại Apache bằng lệnh:
c:\Server\bin\Apache24\bin\httpd.exe -k restart
Mở trình duyệt gõ: http://localhost/info.php, bạn sẽ nhận được kết quả tương tự như hình dưới đây:
6. Cấu hình PHP 7
Trong thư mục c:\Server\bin\PHP\, đổi tên file php.ini-development thành php.ini.
Mở file php.ini và sửa:
; extension_dir = "ext"
thành
extension_dir = "C:\Server\bin\PHP\ext\"
Sửa
;extension=bz2
;extension=curl
;extension=fileinfo
;extension=gd2
;extension=gettext
;extension=gmp
;extension=intl
;extension=imap
;extension=interbase
;extension=ldap
;extension=mbstring
;extension=exif ; Must be after mbstring as it depends on it
;extension=mysqli
;extension=oci8_12c ; Use with Oracle Database 12c Instant Client
;extension=openssl
;extension=pdo_firebird
;extension=pdo_mysql
;extension=pdo_oci
;extension=pdo_odbc
;extension=pdo_pgsql
;extension=pdo_sqlite
;extension=pgsql
;extension=shmop
thành
extension=bz2
extension=curl
extension=fileinfo
extension=gd2
extension=gettext
extension=gmp
extension=intl
extension=imap
;extension=interbase
extension=ldap
extension=mbstring
extension=exif ; Must be after mbstring as it depends on it
extension=mysqli
;extension=oci8_12c ; Use with Oracle Database 12c Instant Client
extension=openssl
;extension=pdo_firebird
extension=pdo_mysql
;extension=pdo_oci
extension=pdo_odbc
extension=pdo_pgsql
extension=pdo_sqlite
extension=pgsql
extension=shmop
Tiếp tục bỏ dấu comment của đoạn
;extension=soap
;extension=sockets
;extension=sqlite3
;extension=tidy
;extension=xmlrpc
;extension=xsl
thành
extension=soap
extension=sockets
extension=sqlite3
extension=tidy
extension=xmlrpc
extension=xsl
Lưu file php.ini và khởi động lại Apache. Như vậy, đã cài xong Apace, MySQL và PHP.
6. Cài đặt PHPMyAdmin
Trong thư mục C:\Server\data\htdocs\ copy nội dung giải nén của bộ cài đặt PHPMyAdmin (ví dụ phpMyAdmin-4.6.5.2-all-languages - chú ý bạn file download bản 4.6 trở lên) vào thư mục PhpMyAdmin được tạo trong htdocs
Trong thư mục C:\Server\data\htdocs\phpmyadmin\ tạo file config.inc.php có nội dung như sau:
Xong lưu file config.inc.php.
Mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost/phpmyadmin/, nhập username là root, password để trống, bấng nut Go
Nếu xuất hiện màn hình như dưới đây thì bạn đã cài đặt thành cồng PHPmyAdmin.
7. Cấu hình gửi mail trên localhost
Trong thư mục C:\Server\bin\ tạo thư mục Sendmail. Trong thư mục Sendmail tạo file sendmail.exe có nội dung như sau:
Mở file C:\Server\bin\PHP\php.ini và thêm đoạn code dưới đây vào cuối file.
sendmail_path = "C:\Server\bin\PHP\php.exe C:\Server\bin\Sendmail\sendmail.php --dir C:\Server\bin\Sendmail\emails"
Lưu file php.ini và khởi động là Apache. Bây giờ các email được gửi từ localhost sé tự động lưu vào thư mục emails trong C:\Server\bin\Sendmail\emails\
Đến đây bạn đã hoàn thành việc cài đặt Apache 2.4, PHP 7, MySQL 8.0 và PHPMyAdmin trên Windows 10 và cấu hình gửi mail trên máy chủ localhost Apache.
[Nghean-Aptech]