Network Shell (Netsh) là một tiện ích dòng lệnh xuất hiện từ thời Windows 2000, tiện ích này có nhiệm vụ trợ giúp cho các quản trị viên mạng quản lý các thiết lập mạng trong Windows. Cũng từ thời điểm đó, nó cũng dần dần được cải thiện: Nhiều tập lệnh mới đã được bổ sung theo thời gian. Cho ví dụ, tập lệnh WLAN được bổ sung vào Windows Vista và Server 2008 có thể cung cấp các lệnh giúp quản lý các thiết lập bảo mật và kết nối không dây 802.11. Giờ đây, với Windows 7 và Server 2008 R2, chúng ta hãy đi xem xét các lệnh mới về WLAN của nó.
Cần nhớ rằng, các lệnh Netsh không chỉ cho phép bạn cấu hình máy tính nội bộ mà còn cho phép bạn cấu hình nhiều máy tính bằng cách sử dụng các kịch bản đăng nhập.
Một khía cạnh quan trọng khác cần phải nhớ là profile mạng không dây luôn ở trạng thái “read-only”. Bạn không thể xóa hoặc thay đổi chúng bằng các lệnh Netsh WLAN, tuy nhiên chúng lại có thể được export và import. Profile không dây có thể được tạo và thay đổi thông qua Windows GUI thông thường.
Bắt đầu với Netsh
Nếu chưa từng sử dụng Netsh bạn cũng không cần phải quá bận tâm vì tính đơn giản và dễ sử dụng của tiện ích này. Chỉ cần làm xuất hiện cửa sổ Command Prompt bằng cách kích Start > All Programs > Accessories > Command Prompt. Bạn cũng có thể chỉ cần đánh cmd vào trường tìm kiếm trong Start Menu và nhấn Enter trong Windows Vista hoặc Windows 7.
Tại nhắc lệnh, bạn có thể đánh netsh và các lệnh cần thiết. Để xem danh sách tất cả các lệnh, bạn hãy đánh netsh ?. Để xem các lệnh theo ngữ cảnh, hãy nhập ngữ cảnh vào phía sau lệnh và theo sau là dấu hỏi chấm (cho ví dụ: netsh wlan ?)
Các lệnh cho tính năng Wireless Hosted Network mới
Wireless Hosted Network là một điểm truy cập không dây ảo (AP ảo) mà bạn có thể tạo trong Windows 7 và Server 2008 R2. Chức năng của nó được cung cấp bởi một dự án cũ đã bị giải tán của Microsoft có tên mã VirtualWiFi, dự án được bắt đầu cách đây khoảng một thập kỷ.
Bạn có thể chỉ định tên mạng (hay SSID) được phát quảng bá cho mạng không dây ảo; mặc dù vậy nó phải được mã hóa WPA2-PSK (AES). Tính năng Wireless Hosted Network có một máy chủ DHCP đi kèm, vì vậy người dùng sẽ tự động được gán địa chỉ IP.
Để sử dụng tính năng Wireless Hosted Network, adapter không dây của bạn phải được cấu hình với các driver đã được cấp chứng chỉ cho Windows 7. Khi có đầy đủ các yêu cầu, Windows sẽ tự động add một kết nối vào cửa sổ Network Connections và đặt tên Microsoft Virtual WiFi Miniport Adapter.
Đây là các lệnh có liên quan đến tính năng mạng ảo mới này:
- netsh wlan set hostednetwork: Cấu hình các thiết lập cho mạng bằng cách sử dụng các tham số dưới đây:
- mode = {allow|disallow}
- ssid = WirelessNetworkName
- key = YourDesiredPassword
- keyUsage = {persistent|temporary}
- netsh wlan export hostednetworkprofile: Lưu profile mạng được cấu hình dưới một file XML bằng cách sử dụng các tham số dưới đây:
- Folder = PathandFileName</li>
- Name = WirelessProfileName (as shown in the Manage Wireless Networks window or displayed using the netsh wlan show profiles command)
- netsh wlan start hostednetwork: Kích hoạt và bắt đầu việc phát quảng bá mạng.
- netsh wlan show hostednetwork: Hiển thị các thiết lập của mạng, gồm có danh sách những người dùng đã kết nối.
- netsh wlan refresh hostednetwork: Thiết lập khóa mã hóa WPA2-PSK mới cho mạng. Chỉ cần nhập vào lệnh và sau nó là khóa mong muốn.
- netsh wlan stop hostednetwork: Vô hiệu hóa và ngừng việc phát quảng bá mạng không dây
Cần lưu ý rằng Windows không tự động khởi động lại các mạng sau khi một máy tính bắt đầu lại từ chế độ sleep, hibernation hay reboot. Bạn phải tự khởi động lại mạng ảo nếu muốn.
Các chuyên gia phát triển phần mềm có thể tạo các tiện ích front-end (chẳng hạn như Connectify) hoặc làm cho tính năng mạng mới này có thể làm việc trong các ứng dụng của họ.
Để lợi dụng được các ưu điểm của mạng này, bạn có thể cấu hình máy tính chia sẻ kết nối Internet của nó (bằng cách sử dụng tính năng Internet Connection Sharing [ICS] của Windows) với những người dùng kết nối với AP ảo.
Để kích hoạt ICS, vào cửa sổ Network Connections, kích phải vào kết nối được kết nối đến Internet và chọn Properties. Sau đó chọn tab Sharing, tích vào phần Allow other network users to connect through this computer's Internet connection, chọn Hosted Network Connection từ danh sách sổ xuống và kích OK.
Các lệnh hiển thị giá trị của một thiết lập
Các lệnh này không cho phép bạn cấu hình các thiết lập nhưng lại cho phép bạn xem được các giá trị của các thiết lập nào đó:
- netsh wlan show createalluserprofile: Cho bạn biết được rằng liệu người dùng có thể tạo các profile cho tất cả người dùng thay vì chỉ bản thân họ.
- netsh wlan show allowexplicitcreds: Cho bạn biết được rằng liệu máy tính có được phép sử dụng các chứng chỉ được lưu với thẩm định 802.1X khi một người dùng không được đăng nhập hay không.
- netsh wlan show onlyusegpprofilesforallowednetworks: Hiển thị chỉ khi các profile của Group Policy được phép khi thực thi Group Policy.
Một số lệnh khác
Đây là một số lệnh Netsh WLAN mới khó có thể xếp vào một hạng mục cụ thể nào:
- netsh wlan reportissues: Tạo một báo cáo cho việc khắc phục sự cố các vấn đề về mạng; được lưu tại C:\Windows\Tracing.
- netsh wlan set allowexplicitcreds: Chỉ định xem liệu máy tính có được phép sử dụng các chứng chỉ người dùng đã có cho thẩm định 802.1X khi người dùng không được đăng nhập bằng tham số dưới đây:
- netsh wlan set blockperiod: Chỉ định số phút (0-60) máy khách cần phải đợi trước khi cố gắng kết nối đến một mạng sau một cố gắng không thành công.
- netsh wlan set profiletype: Định nghĩa xem liệu chỉ có người dùng hiện hành hay tất cả người dùng trên máy tính đều có thể sử dụng profile mạng đã cho.
- name = ProfileName
- profiletype = {all|current}
Chúng tôi chỉ điểm lại các lệnh mới xuất hiện trong Windows 7 và Windows Server 2008 R2. Quả thực là có rất nhiều lệnh Netsh nói chung và WLAN nói riêng. Đây là một số lệnh khác bạn có thể quan tâm và kiểm tra:
- netsh wlan show networks: Cung cấp cho bạn danh sách tất cả các mạng Wi-Fi được phát hiện gần đó, gồm có cả SSID, các thiết lập mã hóa và thẩm định của chúng.
- netsh wlan connect: Cố gắng thiết lập kết nối với mạng được chỉ định bằng các tham số dưới đây:
- ssid = WirelessNetworkName
- name = ProfileName
- interface = InterfaceName
- netsh wlan export profile: Cho phép bạn export profile mà bạn đã tạo trong Windows GUI vào một file XML, từ đó bạn có thể import vào các máy tính khác hoặc lưu lại nhằm phục vụ cho việc backup và khôi phục.
- folder = PathAndFileName
- name = ProfileName
- interface = InterfaceName
- netsh wlan add profile: Cho phép bạn import một profile không dây từ một file XML.
- filename = PathAndFileName
- interface = InterfaceName
- user = {all|current}]
Văn Linh
(theo Informit)