Thí sinh đến dự thi phải mang theo Phiếu báo thi của Trung tâm có dán ảnh cá nhân. Trước khi vào phòng thi thí sinh phải tắt điện thoại di động và máy nhắn tin. Thí sinh không được phép mang từ điển hay các tài liệu liên quan khác vào phòng thi....
Lệ phí thi tuyển đầu vào: 40.000 VND/sinh viên. Mỗi lần đóng lệ phí dự thi đầu vào, sinh viên được phép tham dự 3 kỳ thi tuyển liên tiếp
I - Chuẩn bị
Thí sinh đến dự thi phải mang theo Phiếu báo thi của Trung tâm có dán ảnh cá nhân. Trước khi vào phòng thi thí sinh phải tắt điện thoại di động và máy nhắn tin. Thí sinh không được phép mang từ điển hay các tài liệu liên quan khác vào phòng thi.
II - Thể thức thi
Bài thi gồm 2 phần chính: Toán tư duy Logic - GMAT (45 câu / 70’) và Tiếng Anh (40 câu / 60’). Bài GMAT và Tiếng Anh đều thi ở dạng trắc nghiệm.
Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Điểm bài thi = (điểm GMAT + điểm Tiếng Anh x 45/40) / 2.
Điểm tối đa là 45. Điểm đạt là 18.
III - Thông báo kết quả
Sau kỳ thi 3 ngày, kết quả thi sẽ được niêm yết tại Bảng tin Trung tâm và thư thông báo kết quả gửi cho từng thí sinh theo địa chỉ đã đăng ký.
Các thí sinh vượt qua kỳ thi sẽ làm thủ tục nhập học.
Các thí sinh thi trượt có thể đăng ký dự thi lại vào kỳ thi sau.
Thi tuyển tối đa 3 lần .
Thí sinh đỗ kỳ này nhưng chưa thu xếp được thời gian học thì có thể xin bảo lưu kết quả thi và đăng ký học vào khoá sau. Tuy nhiên, thời gian bảo lưu không quá 3 tháng kể từ ngày dự thi.
IV - Hướng dẫn thi tuyển
A- GMAT (TRẮC NGHIỆM TOÁN TƯ DUY LOGIC SƠ CẤP) - 70 PHÚT
Gồm có 2 phần thi : Problem Solving và Data Sufficiency. Mỗi phần 35'. Mỗi thí sinh sẽ được phát 1 phiếu trả lời (Answer Sheet). Đánh dấu câu trả lời đúng trên Answer Sheet. Việc chấm thi chỉ dựa trên Answer Sheet. Trả lời vào đề thi là phạm qui.
1. Hướng dẫn cách làm phần Problem Solving
Phần này bao gồm 20 câu hỏi, mỗi câu cho sẵn 5 phương án trả lời khác nhau (A,B,C,D,E). Đọc kỹ câu hỏi và đánh dấu vào câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi chỉ có 1 phương án trả lời đúng.
Ví dụ: Question 1
If Mario was 32 years old 8 years ago, how old was he x years ago ?
(A) x-40
(B) x-20
(C) 40-x
(D) 24-x
(E) 24+x
Kết quả: Trên Answer Sheet, ứng với câu 1, phần 1 (Problem solving) đánh dấu vào (C)
Chú ý : Vì thời gian cho mỗi bài rất ngắn, nếu chưa có ngay đáp số cho một câu hỏi nào đó, nên chuyển ngay sang câu khác,câu đó sẽ trở lại sau nếu còn thời gian. Để trả lời một số câu, nên dùng phương pháp loại trừ thay cho việc tính toán trực tiếp để tiết kiệm thời gian. Với một số bài cho công thức, không nhất thiết phải tính toán ra kết quả mà có thể thay số vào để kiểm tra.
2. Hướng dẫn cách làm phần Data Sufficiency
Phần này gồm 25 câu, mỗi câu có 5 phương án trả lời đã biết trước (A,B,C,D,E) chung cho tất cả các câu. Mỗi câu có 2 dữ kiện được nêu ra (1) và (2). Nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra phương án đúng (trong 5 phương án trả lời cho trước) cho mỗi câu hỏi.
Đánh dấu vào câu trả lời đúng.
Có 5 phương án trả lời trước như sau:
(A) Statement (1) ALONE is sufficient, but statement (2) alone is not sufficient to answer the question asked;
Dùng một mình dữ kiện (1) là có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình dữ liệu (2) thì không thể.
(B) Statement (2) ALONE is sufficient, but statement (1) alone is not sufficient to answer the question asked;
Dùng một mình dữ kiện (2) là có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình dữ kiện (1) thì không thể.
(C) BOTH statement (1) and (2) TOGETHER are sufficient to answer the question asked, but NEITHER statement ALONE is sufficient;
Phải dùng cả hai dữ kiện (1) và (2) mới trả lời được câu hỏi, tách riêng từng dữ kiện sẽ không trả lời được.
(D) EACH statement ALONE is sufficient to answer the question asked;
Chỉ cần một dữ kiện bất kỳ trong 02 dữ kiện đã cho cũng đủ để trả lời câu hỏi.
(E) Statement (1) and (2) TOGETHER are not sufficient to answer the question asked and additional data specific to the problem are needed.
Dùng cả 02 dữ kiện đã cho cũng không thể trả lời câu hỏi.
Ví dụ: Question 2
If x and y are positive, what is the value of x ?
(1) x=3.927y
(2) y=2.279
Kết quả: Trên Answer Sheet, ứng với câu 1, phần 2 (data sufficiency) đánh dấu vào (C). Có nghĩa là cả 2 dữ kiện (1) và (2) kết hợp lại mới cho đủ dữ kiện để trả lời câu hỏi nêu ra.
Chú ý : Rất dễ nhầm lẫn giữa các câu trả lời (A,B,C,D,E) và quên mất (A),... nghĩa là gì, phải quay lại xem trang hướng dẫn rất mất thời gian. Vì vậy, nên viết lại các câu trả lời A,B,C,D,E ra giấy nháp để đối chiếu cho tiện. Nếu không thật hiểu đầu bài bằng tiếng Anh thì chuyển ngay sang câu khác để khỏi mất thời gian.
3. Một số từ vựng cần biết trong phần thi GMAT
Các từ vựng nêu ra đây chắc chắn là chưa đầy đủ, tuy nhiên bạn không nhất thiết phải biết hết các từ để có thể hiểu được đề bài. Dựa trên vốn từ có sẵn, bạn có thể đoán ra nghĩa các từ chưa biết và yêu cầu của đề bài.
addition |
phép cộng (add) |
|
perimeter |
chu vi |
angle |
góc |
|
polygon |
hình đa giác |
area |
diện tích |
|
positive |
dương |
arithmetic mean |
Trung bình toán học |
|
prime number |
số nguyên tố |
average |
trung bình |
|
probability |
xác suất |
axe |
trục, toạ độ |
|
perpendicular |
vuông góc, trực giao |
bisector |
phân giác, đường phân đôi |
|
quadrangle |
tứ giác (quadrangular, adj) |
common factor |
thừa số chung |
|
radical |
căn số |
constant |
hằng số, không đổi |
|
radius |
bán kính |
decimal |
thập phân |
|
rate |
tỷ lệ, suất |
diameter |
đường kính |
|
ratio |
tỷ số, tỷ lệ |
digit |
con số |
|
real number |
số thực |
distance |
khoảng cách |
|
rectangle |
hình chữ nhật |
division |
phép chia (divide) |
|
rectangular |
vuông góc |
divisible (by) |
có thể chi hết cho... |
|
set |
tập hợp |
equal |
bằng (nhau) |
|
share |
cổ phần |
even |
chẵn |
|
sphere |
hình cầu |
hexagon |
hình lục giác |
|
square |
hình vuông (vuông, bình phương) |
integer |
số nguyên |
|
stock |
chứng khoán |
integral |
tích phân |
|
subset |
tập hợp con |
line |
đường thẳng |
|
subtraction |
phép trừ (subtract,adj) |
multiplication |
phép nhân = times |
|
sum |
tổng |
negative |
âm |
|
symbol |
dấu hiệu, ký hiệu |
odd |
lẻ |
|
triangle |
tam giác |
parallel |
song song, đường song song |
|
value |
giá trị |
percent |
phần trăm |
|
|
|
B- TIẾNG ANH - 55 phút
Mỗi thí sinh sẽ được phát 01 phiếu trả lời (Answer Sheet). Trên Answer Sheet, ứng với mỗi câu từ 1-5, đánh dấu vào một trong các lựa chọn A, B, C, D hoặc E tương ứng với câu trả lời. Việc chấm thi chỉ dựa trên Answer Sheet. Trả lời vào đề thi là phạm qui. Phần này kiểm tra trình độ đọc hiểu Tiếng Anh nói chung, không kiểm tra Tiếng Anh chuyên ngành.
Ví dụ: Question 1 to 5
In most cases, you can transplant a tree successfully, at any time, if you follow the instructions for planting a tree. The most important thing is to dig out enough roots, but this process is difficult with a large tree. When you dig out the tree, leave a ball of earth around its roots. This ball of earth should measure about a foot wide for every inch of the tree trunk’s diameter. Dig deep enough to avoid cutting off too many taproots. It is wise to call in a professional tree expert to transplant a tree more than a few inches in trunk diameter.
1. Transplanting a tree is
a) Very difficult from planting a tree
b) So difficult that an expert should always be called in
c) Much like planting a tree
d) Done successfully in the right seasons
2. The larger the trunk of the tree you are transplanting
a) The less it matters whether you call in a tree expert.
b) The more you should avoid cutting off the taproots.
c) The larger the ball of earth you must leave around the roots.
d) The easier it is so dig out sufficient roots.
3. The taproots are
a) The heaviest roots
b) The principal, deepest roots
c) The ball of earth
d) The same width as the trunk’s diameter
4. The best time for transplanting a tree is
a) Spring
b) Fall
c) Winter
d) Any season
5. To decide whether you can successfully transplant a tree yourself, you should
a) Select you location carefully
b) Measure the ball of earth around the tree roots
c) Measure the diameter of the tree trunk
d) Cut off many taproots as you can reach
Trên answer sheet, ứng với các câu 1 đến 5, đánh dấu vào A, B, C, D hoặc E tương ứng với câu trả lời của bạn. Lựa chọn đúng cho ví dụ này sẽ là: C, C, B, D, C.
[Nghean-Aptech]